Mật tông không chỉ có những tập quán, phong tục đặc trưng riêng mà còn sở hữu một số câu thần chú được xem là bí mật nhất của đạo phái này. Bạn đã biết đến 42 câu thần chú mật tông kim cang thừa chưa? Cùng phần mềm Ninja tìm hiểu chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây!
I. Câu thần chú mật tông là gì?
Câu thần chú Mật tông là những câu chữ nguyên thủy và có sức mạnh tâm linh được sử dụng trong các nghi lễ và tập thể dục tâm linh của đạo phái Mật tông. Các câu thần chú này được cho là có khả năng giúp con người đạt được sự giải thoát và tu hành tốt hơn.
II. 42 câu thần chú mật tông kim càng thừa
Nếu bạn là người am hiểu về 84 câu chú đại bi thì việc cập nhật và tu hành thêm 42 câu thần chú mật tông sẽ giúp cuộc sống của các bạn thanh tịnh tâm hồn và tăng cường sức mạnh tinh thần ở mức cao nhất.
Tổng hợp 42 câu thần chú mật tông
Câu thần chú số 1:
Om Namo Manjushriye Namah Sushriye Nama Uttama Shriye Svaha.
– Ý nghĩa: Thần chú và lời cầu nguyện cho sự lễ lạy, (niệm 3 lần với lễ lạy)
Câu thần chú số 2:
Om Sambhara Sambhara Bimana Sara Maha Java Hum
Om Smara Smara Bimana Skara Maha Java Hum (7lần)
– Ý nghĩa: Tăng hiệu quả của thần chú: (tăng phước báu của ngày lên 100.000 lần)
Câu thần chú số 3:
Om Khrechara Ghana Hum Hri Svaha
– Ý nghĩa: Thần chú cho ban phước bàn chân.
– Cách thực hiện: Trì tụng 7 lần và thổi vào mỗi bàn chân hoặc đế giày hay bất cứ thứ gì mà tiếp xúc trực tiếp côn trùng khi bạn bước đi.
Câu thần chú số 4:
Tadyatha [om] Gate Gate Paragate Parasamgate Bodhi Svaha
– Ý nghĩa: Thần chú của Tâm Kinh (Thần chú Bát Nhã).
– Cách thực hiện: Bạn niệm 21 lần nhằm dẹp 84.000 phiền não và hiện thực hóa giác ngộ.
Câu thần chú số 5:
Tadyatha Om Muni Muni Maha Muni Ye Svaha:
– Ý nghĩa: Nhằm tịnh hóa tất cả ô uế và hiện thực hóa bốn thân Phật
– Cách thực hiện: Thần chú của Phật Thích Ca (niệm 7 lần).
Câu thần chú số 6:
Om Hrih Shtrih Vikrita Nana Hum Phat.
– Ý nghĩa: Thần chú của Yamantaka
– Cách thực hiện: Niệm 21 lần
Câu thần chú số 7:
Tadyatha Om Bekhandze Bekhandze Maha Bekhandze [Bekhandze] Radza Samudgate Svaha
– Ý nghĩa: Thần chú của Phật Dược Sư. Nhằm dẹp những chướng ngại bên trong, bên ngoài và bí mật của sức khỏe, tăng trưởng sức khỏe toàn hảo và đóng lại cánh cửa đến những cõi thấp.
– Cách thực hiện: Niệm 8 lần
Câu thần chú số 8:
Om Tare Tuttare Ture Svaha
– Ý nghĩa: Thần chú của Tara Xanh. Tụng thần chú của Tara Xanh sẽ giúp vượt qua nỗi sợ hãi và giận dữ. Bảo vệ chúng ta khỏi những chướng ngại cũng như tăng trưởng những ước nguyện một cách nhanh chóng.
– Cách thực hiện: Niệm 21 lần.
Câu thần chú số 9:
Om Tare Tuttare Ture Mama Ayur Punye Jnana Pushtim Kuru Ye Svaha
– Ý nghĩa: Thần chú của Tara Trắng. Nhằm tăng tuổi thọ, phước báu và trí tuệ, đặc biệt là dẹp những chướng ngại của cái chết bất đắc kì tử.
– Cách thực hiện: Niệm 7 lần
Câu thần chú số 10:
Om Bhrum Svaha / Om Amrita Ayur Da De Svaha
– Ý nghĩa: Thần chú của NAMGYALMA (Phật Đãnh Tôn Thắng). Nhằm tăng tuổi thọ, phước báu và trí tuệ, đặc biệt là dẹp những chướng ngại của cái chết bất đắc kì tử.
– Cách thực hiện: Niệm 7 lần
Câu thần chú số 11:
Om Ah Ma Ra Ni Ze Vin Ta Ye Svaha
– Ý nghĩa: Thần chú của Phật Vô Lượng Thọ. Nhằm tăng tuổi thọ, phước báu và trí tuệ, đặc biệt là dẹp những chướng ngại của cái chết bất đắc kì tử.
– Cách thực hiện: Niệm 7 lần)
Câu thần chú số 12:
Om Ah Mi De Wa Hri
– Ý nghĩa: Thần chú của Phật A Di Đà. Để tịnh hóa nghiệp của hữu tình sinh trong luân hồi và gieo nhân duyên để sinh vào Tịnh Độ.
– Cách thực hiện: Niệm 7 lần
Câu thần chú số 13:
Om Mani Padme Hum
– Ý nghĩa: Thần chú của Chezerig (Quan Thế Âm). Để tịnh hóa những ảo tưởng đặc biệt là sự thù ghét và sự si dại và để hiện thực hóa lòng bi.
– Thực hiện: Niệm 7 lần
Câu thần chú số 14:
Om Ah Ra Pa Tsa Na Dh
– Ý nghĩa: “Dhi” là để hiện thực hóa 7 trí tuệ. Niệm thần chú này giúp tịnh hóa những sự tối tăm, trí tuệ thấp, sự lãng quên.
– Cách đọc: Thần chú của Văn Thù Sư Lợi. Chữ [Dhi ……………………………] kéo dài trong một hơi thở.
Câu thần chú số 15:
Om Vajra Pani Hum Phat: Thần chú của Vajrapani (Kim Cang Thủ).
– Ý nghĩa: Để dẹp những chướng ngại nội, ngoại và bí mật đặc biệt là rồng và những linh thể có hại và hiện thực hóa địa vị kim cang bất hoại.
– Cách đọc: 7 lần
Câu thần chú số 16:
Om Kuru Kulle Hri Svaha (7 lần):
– Ý nghĩa: Thần chú của KURU-KULLA. Để dẹp những chướng ngại của thất bại trong thực hành tâm linh, kinh doanh & mối quan hệ, tăng sự thu hút và điều khiển được vận may.
Câu thần chú số 17:
Om Padma Krodha Arya Dzambhala Hridaya Hum Phat (7 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú của DZAMBHALA Trắng. Để tịnh hóa một cách đặc biệt nghiệp xấu của tánh ích kỉ, keo kiệt.
Câu thần chú số 18:
Om Dzambhala Dzalen Draye Svaha(7 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú của DZAMBHALA Vàng. Để tịnh hóa một cách đặc biệt nghiệp xấu của tánh ích kỉ, keo kiệt.
Câu thần chú số 19
Om Dzambhala Din Draye Svaha (7 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú của DZAMBHALA Đen. Để tịnh hóa một cách đặc biệt nghiệp xấu của tánh ích kỉ, keo kiệt
Câu thần chú số 20
Om Dzambhala Dzalen Dzaye Svaha (7 lần):
– Ý nghĩa: Thần chú của DZAMBHALA Xanh. Để tịnh hóa một cách đặc biệt nghiệp xấu của tánh ích kỉ, keo kiệt
Câu thần chú số 21
Om Dzambhala Dzalim Dzaya Nama Mumei E She E
Om Dzajini Dzambhala Dzambhala Svaha (7 lần).
– Ý nghĩa: Thần chú của DZAMBHALA Đỏ: Để tịnh hóa một cách đặc biệt nghiệp xấu của tánh ích kỉ, keo kiệt
Câu thần chú số 22
Om Ve Sha Wa Ni So Ha (7 lần):
– Ý nghĩa: Thần chú của VESHAWANI. Để tịnh hóa những nghiệp xấu của tính ích kỉ, keo kiệt và hiện thức hóa tài sản và sự bảo vệ trong mười phương.
Câu thần chú số 23
Hrih Benza Trodha Hayagriva Hulu Hulu Hung Phat (9 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú của HAYAGRIVA ( Mã Đầu Minh Vương). Để dẹp những cản trở và tạo sự bảo vệ cho tất cả mục tiêu [hướng đến của hành giả.
Câu thần chú số 24
Om Vajrapani Hayagriva Garuda Hum Phat (7 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú của bộ 3 VaJraPani, Hayagriva và Garud. Để dẹp những chướng ngại bên trong, bên ngoài và bí mật. Đặc biệt là những linh thể gây hại, những loài rồng ác, tạo nên những năng lượng tiêu cực và tạo ra sự bảo vệ cho tất cả mục tiêu (hướng đến của hành giả).
Câu thần chú số 25
Namo Ratna Trayaya / Namo Bhagavate Shakyamuniye /Tathagataya / Arhate / Samyaksam / Buddhaya / Tadyatha / Om / Ajite Ajite / Aparajite / Ajite Chaya / Hara Hara Maitri / Avalokite / Kara Kara / Maha Samaya / Siddhi Bhara Bhara / Maha Bodhi Manda Vija / Mara Mara / Atmakam Samaya / Bodhi Bodhi Maha Bodhi Svaha (7 lần) Tâm chú
Om Mohi Mohi Maha Mohi Svaha (7 lần) Tùy tâm chú
Om Muni Muni Mara Svaha (7 lần)
– Ý nghĩa: Nhằm Tịnh hóa những nghiệp tiêu cực đặc biệt là sự căm thù và hiện thực hóa tình yêu chân thật- lòng từ – và hạnh phúc tối thượng bất tận và tích lũy phước đức rộng lớn.
Câu thần chú số 26
Om Om Om Sarva Buddha Dakiniye Vajra Varnaniye Vajra Vairochaniye Hum Hum Hum Phat Phat Phat Svaha (36 lần):
– Ý nghĩa: Thần chú của VAJRAYOGINI (Kim Cang Du Già Thánh Nữ). Để tịnh hóa sự trói buộc và tất cả sự bất tịnh và hiện thực hóa sự hợp nhất giữa Đại Lạc và Tánh không trong trạng thái hoàn toàn giác ngộ chỉ trong một đời người.
Câu thần chú số 27
Namah Sarva / Tathagata Hridaya / Anugatey / Om / Kurum Ghini / Svaha (1 lần hoặc nhiều hơn nếu có thể)
– Ý nghĩa: Thần chú cho sự tịnh hóa: Trì tụng một biến tịnh hóa nghiệp tiêu cực của 100 triệu kiếp
Câu thần chú số 28
Om Vajrasattva Samaya Manu Palaya / Vajrasattva Tvenopatishtha / Dridho Me Bhava / Suthoshyo Me Bhava / Suposhoyo Me Bhava / Anurakto Me Bhava / Sarva Siddhim Me Prayaccha / Sarva Karma Su Chame / Chittam Shriyam Kuru Hum / Ha Ha Ha Ha Ho / Bhagavan Sarva Tathagata / Vajra Mame Muncha / Vajra Bhava Maha Samaya Sattva Ah Hum Phat (21 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú của VAJRASATTVA (Kim Cang Tát Đỏa): Cho sự tịnh hóa
Câu thần chú số 29
Chom-Den-De / De-Zhin Sheg-Pa / Dra-Chom-Pa / Yang-Dag Par / Dzog-Päi Sang-Gyä / Nam-Par Nang-Dze / ö-Kyi Gyäl- Po-La / Chag-Tshäl-Lo (1 lần )
Jang-Chub Sem-Pa / Sem-Pa Chen-Po / Kün-Tu Sang-Po La / Chag-Tshäl-Lo (1x)
Tadyatha / Om / Pencha Griya / Ava Bodhani Svaha / Om / Dhuru Dhuru / Jaya Mukhe / Svaha (7 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú tăng trưởng phước báu: Để tăng phước báu tạo được lên 100,000 lần
Câu thần chú số 30
Om Tra So / Chu So / Dur Ta So / Dur Mi So / Nying Ga La Choe / Kha La Za / Kam Sham Tram / Beh Phe Shava (7 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú Văn Thù Sư Lợi Đen. Trì tụng nhằm đem Lợi lạc cho những linh lực có hại, huyền thuật đen, loài rồng ác và chữa trị ung thư.
Câu thần chú số 31
Om Ah Bira Khe Chara Hum (7 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú ban phước cho thịt. Trì tụng rồi thổi lên thịt trước khi ăn. Nó sẽ tịnh hóa thịt và đem lại sự giải thoát cho chúng sinh. Thần chú này chuyển hóa thịt thành cam lồ và tạo ra sự rộng lượng và phước báu quảng đại và nó trở thành nhân cho giác ngộ. Hành giả sẽ không phải nhận nghiệp xấu nặng nề của việc ăn thịt mà hơn thế còn đem lại lợi lạc lớn lao cho chúng sinh bị ăn.
Câu thần chú số 32
Om Su Ma Ti Sam Pan Na Sarwa Siddhi Hum Phet (7 lần)
– Ý nghĩa: Geshe Lama Konchog thánh danh thần chú. Cho sự tích lũy phước báu rộng lớn để hiện thức hóa giác ngộ chỉ trong một đời người
Câu thần chú số 33
Om Ah Guru Vajradhara Muni Shasana Khasanti Tsawa Siddhi Hung Hung (7 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú Kyabje Lama Zopa Rinpoche. Cho sự tích lũy phước báu rộng lớn để hiện thức hóa giác ngộ chỉ trong một đời người
Câu thần chú số 34
Om Ah Guru Vajradhara Vagindra Sumati Shasana Dhara Samudra Shri Bhadra Sarva Siddhi Hum Hum (7 lần):
– Ý nghĩa: Thần chú His Holiness Dalai Lama. Cho sự tích lũy phước báu rộng lớn để hiện thức hóa giác ngộ chỉ trong một đời người.
Câu thần chú số 35
Om Ah Guru Vajradhara Sumati Kirti Siddhi Hum (7 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú Lama Tsongkhapa. Cho sự tích lũy phước báu rộng lớn để hiện thức hóa giác ngộ chỉ trong một đời người
Câu thần chú số 36
Thần chú Phật Mitrukpa(Aksobhya)
Namo Ratna Trayaya / Om Kamkani Kamkani Rochani Rochani Trotani Trotani Trasani Trasani Pratihana Pratihana Sarva Karma Param Para Ni Me Sarva Sattva Nanca Svaha (7 lần)
Câu thần chú số 37
Om Padmo Ushnisha Bimale Hum Phat (7 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú Bánh Xe Hoàn Thành Nguyện Ước
Câu thần chú số 38
Om Ah Guru Hasa Vajra Sarva Siddhi Phala Hum (7 lần):
– Ý nghĩa: Thần chú Milarepa
Câu thần chú số 39
Om Ah Guru Vajradhara Hum (7 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú Vajradhara (Kim Cang Trì)
Câu thần chú số 40
Om Ah Hum (7 lần)
– Ý nghĩa: Thần chú Thân Khẩu Ý Kim Cang
Câu thần chú số 41
Om Amoga Vairochana Mahamudra Manipadme Juvara Phurabharatya Hum
– Ý nghĩa: Tỳ Lô Giá Na Quán Đảnh Chân Ngôn.
Câu thần chú số 42
Om Ah Hum Benza Guru Padme Siddhi Hum
– Ý nghĩa: Thần chú đạo sư kim cương Guru Rinpoche
Trên đây là tổng hợp 42 câu thần chú mật tông kim cang thừa. Công năng của Thần chú khác nhau, tuỳ vào người truyền chú và cũng tuỳ thuộc vào tâm lực của hành giả. Sự chứng nghiệm và kết quả sẽ được hiện lộ sau khi hành trì. Chúc bạn được được trình tu cao nhất và hiệu quả nhất.