Zalo API là một thuật ngữ mới và xa lạ với hầu hết người dùng trên zalo. Vì chưa biết đến nên nhiều người đã không biết khai thác chúng hiệu quả. Vậy thuật ngữ này có là gì? Làm thế nào để sử dụng nó một cách hiệu quả trên zalo? Cùng phần mềm Ninja tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!
Nội Dung Chính
I. API là gì? Zalo API là gì?
Ở bài viết trước, chúng tôi đã giúp bạn hiểu zalo business là gì? Với bài viết này, tiếp tục, chúng tôi sex giúp bạn hiểu rõ hơn về api cũng như thuật ngữ zalo api là gì?
API là từ viết tắt trong tiếng Anh của Application Programming Interface. Thuật ngữ này mang ý nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng.
API có thể trao đổi dữ liệu giữa ứng dụng này với ứng dụng khác thông qua các câu lệnh đơn giản. API có thể làm được điều này bởi nó có thể truy xuất đến một tập hợp các hàm được các bên phần mềm cung cấp từ trước. Chính vì vậy mà nó được xem như một bên trung gian để hai ứng dụng giao tiếp với nhau.
Zalo API là việc ứng dụng api để doanh nghiệp gửi tin nhắn đến khách hàng của mình nhanh chóng.
II. Phân loại Zalo API
Hiện nay trên zalo có nhiều loại mã API khác nhau. Cụ thể có 4 nhóm chính.
1. Social API
Zalo API là hình thức tương tác với tư cách là zalo cá nhân.
Những đối tượng khai thác và sử dụng loại api này thường có nhu cầu xây dựng thương hiệu, hình ảnh cá nhân cho mình. Sử dụng API này sẽ giúp cho các cá nhân có thể truy xuất dữ liệu, đăng bài lên nhật ký, gửi tin nhắn cho bạn bè.
2. Zalo Notification Service API
Zalo Notification Service (ZNS) API là một loại dành cho doanh nghiệp. Loại API này sẽ cấp quyền quản lý, phân loại các mẫu thông báo của Zalo OA. Ngoài ra nó cũng sẽ tương tác với khách hàng của doanh nghiệp thông qua số điện thoại đã liên kết với tài khoản.
Một số tác vụ tiêu biểu doanh nghiệp có thể thực hiện được trên ZNS API thông qua các lênh như:
- Truy xuất thông thông tin chất lượng cáo gửi ZNS trong vòng 48 giờ của Zalo OA. Ngoài ra, nó cũng sẽ truy xuất được được cả hiệu hiệu quả của từng mẫu.
- Đối tác có thể truy xuất trạng thái của thông báo ZNS. Bạn cũng có thể kiểm duyệt thông tin nội dung ZNS gửi kèm cùng với hạn ngạch của các lệnh gửi tin nhắn.
- Thăm dò ý kiến và nhận xét đối với phản ánh của mỗi khách hàng.
3. Article API
Loại API này cùng là một trong những loại được Zalo cung cấp cho doanh nghiệp. Nó sẽ cấp quyền đồng bộ hóa và truy cập dữ liệu bài viết trên nền tảng zalo.
Với loai API này, doanh nghiệp có thể chỉnh sửa bài viết, tạo nội dung bài viết mới, đăng tải nội dung hình ảnh, video với dụng lượng không quá 1MB thay cho những văn bản thông thường.
4. Official Account API
Tên viết tắt của loại API này là Zalo OA API. Đây là một loại tai tài khoản được đội ngũ quản lý zalo xác minh, đại diện cho doanh nghiệp. Các tổ chức, cơ quan ngôn luận trên zalo dùng nó là kênh phát ngôn chính thức của mình.
Thông qua các mẫu thông báo được thiết lập lập sẵn, hệ thống dễ dàng tương tác với những người người dùng đang quan tâm đến họ. Một vài tính năng của loại zalo API này như:
- Tin nhắn có thể gửi được dưới nhiều dạng thức. Đồng thời, doanh nghiệp có thể spam tin nhắn zalo đến khách hàng nhanh chóng.
- Xem lại thông tin các cuộc trò chuyện trên Zalo OA.
- Từ thẻ tag, tin nhắn qua webhooks, doanh nghiệp có thể tiếp nhận các sự kiện về những người quan tâm trang Zalo OA.
III. Cách sử dụng Zalo API hiệu quả
Vì Zalo API khá mới mẻ, vậy nên để khai thác và sử dụng nó hiệu quả với nhiều người khá khó khăn. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng nó hiệu quả nhất.
1. Tạo ứng dụng mới
Đăng nhập vào trang OA bằng tài khoản zalo official account. Sau khi thành công, hệ thống sẽ tự động điều hướng bạn bằng trang khác để tạo ứng dụng mới.
Tại giao diện sẽ có những biểu mẫu khác nhau. Hãy xem xét biểu mẫu nào phù hợp và lựa chọn.
2. Tích hợp việc đăng nhập zalo
Bạn sẽ tích hợp đăng nhập với Social API để lấy mã xác thực oAuth2 của người dùng. Tuy nhiên nếu bạn chỉ dùng OA API thì có thể bỏ qua bước này.
Chọn Đăng nhập => Lựa chọn nền tảng phù hợp với mục đích sử dụng.
3. Liên kết cùng một Zalo Official Account
Webhook của OA sẽ được API xác minh. Với những tài khoản sử dụng Social API, bước này là không cần thiết.
Khi liên kết, bạn cần nhớ một vài lưu ý sau:
- File PHP có thể bỏ trống lúc đầu được. URL của webhook thường ở trạng thái hoạt động. Sau đó, nó sẽ được trả về HTTP code 200.
- Nhấn vào hình con mắt để xem thông tin của OA secret key đang bị ẩn.
- Webhooks dùng OA Secret Key để xác minh thông tin. Từ đó tránh trường hợp dữ liệu giả từ nguồn bên ngoài được nạp vào.
4. Gửi xét duyệt quyền sử dụng API của ứng dụng
Truy cập cột bên trái mục Sản phẩm => Chọn Official Account => Chọn Thiết lập chung.
Khi zalo yêu cầu mã xác thực oAuth2 từ zalo hãy nhập Callback URL để phục vụ cho quá trình cấp Access Token sau này.
Bạn có thể bỏ qua các ô như Code Challenge và State. Sau này, khi lấy mã Access Token sẽ có 2 mã cùng với đường dẫn phân quyền bằng loại mã PHP mà không cần nhập ở 2 ô kia. Nếu bạn sử dụng social api bạn sẽ không phải thiết lập bước này.
Như vậy, chúng tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn thuật ngữ Zalo API là gì. Bên cạnh đó, để khai thác hiệu quả chúng bằng cách nào chúng tôi cũng đã hướng dẫn khá chi tiết trong bài viết. Chúc bạn thành công!
=>> Nếu cần trợ giúp, đừng ngần ngại inbox, các Ninjaer sẽ giúp đỡ bạn. Tham gia ngay:
Group: https://fb.com/groups/congdongninja
Fanpage: https://www.facebook.com/ToolsNinja/
Group HCM: https://www.facebook.com/groups/952213511918580/
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lammarketing0dong
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCemwpJtaSpQJL_0KGL8mkBA
Nếu cần trợ giúp, đừng ngần ngại inbox, các Ninjaer sẽ giúp đỡ bạn. Kết nối với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất:
Hotline: 0967.922.911
Group: https://fb.com/groups/congdongninja
Fanpage: https://www.facebook.com/ToolsNinja/