Trong lĩnh vực doanh nghiệp tại Việt Nam, có sự đa dạng về các loại hình doanh nghiệp hợp pháp. Vì vậy, để lựa chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp với tình hình thực tại và định hướng phát triển, người chủ doanh nghiệp cần hiểu rõ đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp. Dưới đây là một vài phân tích chi tiết về các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam.
Nội Dung Chính
I. Loại hình doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh thực hiện các hoạt động mua bán, trao đổi và giao dịch. Để được coi là một doanh nghiệp, cần có tên riêng, tài sản và trụ sở hoạt động. Quy định của pháp luật yêu cầu doanh nghiệp phải đăng ký và được cấp phép hoạt động trước khi có thể hoạt động.
Kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm việc thực hiện liên tục một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình đầu tư. Từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ với mục tiêu sinh lợi nhuận.
Mục tiêu chính của một doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận cho chủ sở hữu. Tuy nhiên, cũng có những doanh nghiệp hoạt động với mục đích khác, không chỉ hướng đến lợi nhuận.
II. Các loại hình doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2020
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp năm 2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 quy định các loại hình doanh nghiệp. Bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh và Doanh nghiệp tư nhân.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
Loại hình công ty TNHH được quy định tại Chương III của Luật Doanh nghiệp 2020. Loại hình doanh nghiệp này bao gồm:
– Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên
Theo Điều 46 của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH từ hai thành viên trở lên có các đặc điểm sau:
+ Là doanh nghiệp có từ 02 – 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
+ Thành viên trong công ty chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. Theo mức độ vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trừ trường hợp thành viên chưa thực hiện góp vốn hoặc góp vốn chưa đủ theo quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này.
Phần vốn góp của thành viên chỉ có thể được chuyển nhượng trong các trường hợp như:
+ Yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 51
+ Chuyển nhượng theo Điều 52 hoặc trong trường hợp thành viên qua đời, mất tích… theo Điều 53 của Luật.
+ Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Công ty không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
+ Công ty có quyền phát hành trái phiếu, bao gồm trái phiếu riêng lẻ.
– Công ty TNHH một thành viên
Theo quy định tại Điều 74 của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH một thành viên có những đặc điểm sau đây:
+ Công ty TNHH một thành viên được sở hữu bởi một tổ chức hoặc một cá nhân. Chủ sở hữu của công ty chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
+ Công ty có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần. Trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
+ Công ty có quyền phát hành trái phiếu, bao gồm cả trái phiếu riêng lẻ.
2. Công ty cổ phần
Công ty cổ phần có các đặc điểm sau đây:
– Những cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn để thành lập công ty cổ phần được gọi là cổ đông. Cổ đông phải có tư cách pháp luật và quyền tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
– Công ty cổ phần có ít nhất 3 thành viên cổ đông và không có giới hạn về số lượng cổ đông tối đa.
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
– Vốn điều lệ của công ty được chia thành các cổ phần có giá trị như nhau.
– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn theo quy định của Luật Chứng khoán.
– Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc (TGĐ). Đồng thời phải có Ban kiểm soát với số lượng cổ đông trên 11 người.
3. Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là một doanh nghiệp, trong đó:
– Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
– Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty.
– Thành viên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Họ chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp.
– Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
4. Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân có những đặc điểm sau đây:
– Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
– Mỗi cá nhân chỉ có quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
– Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn để thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh,…
III. So sánh các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam
Các chủ doanh nghiệp có thể theo dõi bảng sau để nắm rõ hơn. Bảng phân biệt các loại hình doanh nghiệp theo nhiều tiêu chí.
Tiêu chí | Công ty TNHH một thành viên | Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Công ty hợp danh | Công ty cổ phần | Doanh nghiệp tư nhân |
Định nghĩa |
Loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ. | Là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng thành viên không vượt quá năm mươi. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp | Là doanh nghiệp có:
Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. |
Là doanh nghiệp, trong đó:
– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; – Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; – Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác |
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. |
Thành viên |
– Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân | – Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân
– Từ 2 đến 50 thành viên |
– Ít nhất 02 thành viên hợp danh (TVHD) là cá nhân, có thể có thêm nhiều thành viên góp vốn (TVGV) | – Ít nhât 03 cổ đông, số lượng không hạn chế
– Cổ đông có thể là cá nhân hoặc pháp nhân |
– Do một cá nhân làm chủ. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 01 doanh nghiệp tư nhân |
Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản |
Trong phạm vi vốn điều lệ | Trong phạm vi số vốn góp | – TVHD chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
– TVGV chịu trach nhiệm trong phạm vi vốn góp |
Trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp | Chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình |
Tư cách pháp nhân |
Có | Có | Có | Có | Không |
Quyền phát hành chứng khoán |
Không được phát hành cổ phần | Không được phát hành cổ phần | Không phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào | Có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn | Không được phát hành cổ phần |
Chuyển nhượng vốn |
Không | Chuyển nhượng nội bộ hoặc bên ngoài nếu không có thành viên nào mua | – TVHD không có quyền chuyển nhượng vốn, trừ khi được các TVHD khác đồng ý
– TVGV được chuyển vồn góp cho người khác |
– Trong 3 năm đầu, chỉ chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập (CĐSL), muốn chuyển cho người khác thì phải được các CĐSL khác đồng ý
– Sau 3 năm, chuyển nhượng cho bất cứ ai |
– Cho thuê hoặc bán doanh nghiệp tư nhân |
Ban kiểm soát |
Chủ sở hữu bổ nhiệm, nhiệm kỳ không quá 5 năm | Từ 11 thành viên trở lên thì phải thành lập Ban kiểm soát | Không bắt buộc | Trường hợp công ty dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu nhỏ hơn 50% cổ phần công ty thì không phải lập Ban kiểm soát | Không bắt buộc |
Cuộc họp hợp lệ |
Họp hội đồng thành viên ít nhất 2/3 tổng số thành viên dự họp | Lần 1: khi số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ
Lần 2: ít nhất 50% vốn điều lệ Lần 3: không phụ thuộc |
Không bắt buộc | – Họp đại hội đồng cổ đông: lần 1 ít nhất 51% phiếu biểu quyết, lần 2 là 33%, lần 3 không phụ thuộc.
– Họp hội đồng quản trị lần 1 ít nhất ¾ tổng số thành viên, lần 2 í nhất ½. |
Không bắt buộc |
Thông qua nghị quyết họp |
Quyết định quan trọng là ¾ số thành viên dự họp, quyết định khác là 1/2 | Quyết định quan trọng là 75% số vốn góp của thành viên dự họp, còn lại là 65% | Quyết định quan trọng phải được ¾ TVHD đồng ý, vấn đề khác là 1/2 | Quyết định quan trọng của ĐHĐCĐ cần ít nhất 65% phiếu biểu quyết, vấn đề khác là 51%.
Nghị quyết của HĐQT được thông qua nếu được đa số thành viên tán thành. Nếu là 50/50 thì theo quyết định của Chủ tịch HĐQT |
Không bắt buộc |
IV. Loại hình doanh nghiệp nào được phát hành cổ phiếu?
Hiện có nhiều loại hình doanh nghiệp đang hoạt động và không phải tất cả các doanh nghiệp đều được phép phát hành cổ phiếu. Mỗi loại hình công ty có quy định và đặc điểm hoạt động riêng. Theo luật doanh nghiệp năm 2014, công ty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu nếu đáp ứng các điều kiện cơ bản.
Tuy nhiên, theo hình thức pháp lý của doanh nghiệp luật doanh nghiệp năm 2020, công ty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu thông qua việc chào bán ra công chúng. Hiện nay, phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng chỉ áp dụng cho loại hình công ty cổ phần.
Qua bài viết mà Ninja vừa chia sẻ, những chủ thể muốn thành lập doanh nghiệp hay mở công ty sẽ có cái nhìn tổng quan về các loại doanh nghiệp hiện nay. Từ đó đưa ra quyết định về loại hình công ty phù hợp với định hướng kinh doanh của bản thân.
Bm xmdn là gì? Thông tin chi tiết về bm xác minh doanh nghiệp
=>> Nếu cần trợ giúp, đừng ngần ngại inbox, các Ninjaer sẽ giúp đỡ bạn. Tham gia ngay:
Group: https://fb.com/groups/congdongninja
Fanpage: https://www.facebook.com/ToolsNinja/
Group HCM: https://www.facebook.com/groups/952213511918580/
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lammarketing0dong
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCemwpJtaSpQJL_0KGL8mkBA
Nếu cần trợ giúp, đừng ngần ngại inbox, các Ninjaer sẽ giúp đỡ bạn. Kết nối với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất:
Hotline: 0967.922.911
Group: https://fb.com/groups/congdongninja
Fanpage: https://www.facebook.com/ToolsNinja/